NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT SAU KHI TIÊM CHỦNG

Đăng ký khám

Tiếng Việt Tiếng Anh
Địa chỉ

29-31 Nguyễn Thị Thập, Phường Tân Phú, Quận 7, Tp. HCM

Địa chỉ

Hotline: 02862989772

Tiêm chủng Vắc xin: 0816322929

NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT SAU KHI TIÊM CHỦNG

27/07/2024 02:57 PM

    Theo dõi sau tiêm chủng

    1. Trẻ em và người lớn đều cần được theo dõi tối thiểu 30 phút tại cơ sở tiêm chủng. Nếu phát hiện các biểu hiện bất thường, nôn trớ, thở nhanh hay ngắt quãng, thở khò khè, da mẩn đỏ,… cần báo ngay cho nhân viên y tế gần nhất.

    Trẻ em cần tiếp tục được theo dõi trong 24 – 48 giờ sau khi tiêm bao gồm:

    • Thân nhiệt, nhịp thở
    • Sự tỉnh táo (chơi đùa), ăn, ngủ
    • Quan sát da toàn thân và vùng tiêm (sưng, mẩm đỏ, phát ban)

    2. Chăm sóc trẻ sau tiêm chủng

    • Cho trẻ mặc quần áo thoáng mát
    • Duy trì chế độ dinh dưỡng hàng ngày, cho trẻ bú mẹ và uống nước nhiều hơn
    • Có thể dùng thuốc hạ sốt thông thường (paracetamol, ibuprofen) với liều phù hợp cân nặng khi trẻ sốt > 38.5oC, quấy khóc.
    • Nếu tại vết tiêm sưng, đỏ, có thể chườm lạnh để giúp giảm đau và giảm sưng cho trẻ
    • Khi bế trẻ tránh chạm vào vết tiêm, không xoa dầu, chườm nóng, nặn chanh, đắp khoai tây hay bôi đắp bất cứ thứ gì lên vết tiêm vì có thể gây nhiễm trùng vết tiêm
    • Không dùng aspirin, không dùng thêm các thuốc ho và hạ sốt khác vì các chế phẩm này có thể làm tăng liều paracetamol ở trẻ

    Những phản ứng thường gặp khi tiêm vắc xin

     STT  Loại bệnh  Tên vắc xin phòng bệnh  Đối tượng – Lịch tiêm – Liều – Đường dùng  Các phản ứng sau tiêm chủng thường gặp
     1  Lao  BCG  Cho trẻ sơ sinh
    • Lịch tiêm 1 mũi duy nhất. Tiêm càng sớm càng tốt trong tháng đầu tiên sau sinh khi trẻ có cân nặng trên 2000 gram.
    • Liều dùng: 0.1 ml
    • Đường dùng: tiêm trong da, mặt ngoài phía trên cánh tay hoặc vai trái
    • Tại chỗ tiêm: đau, sưng, nóng
    • Toàn thân: Trẻ sốt nhẹ, quấy khóc, bú kém, thường hết sau một vài ngày
    • Thông thường sau khi tiêm BCG, xuất hiện một nốt nhỏ tại chỗ tiêm và biến mất sau 30 phút. Khoảng 2 tuần xuất hiện một vết loét đỏ có kích thước nhỏ, sau 2 tuần vết loét tự lành và để lại sẹo khoảng 5mm.
    • Nếu trong thời gian đó xuất hiện hạch cổ, hạch nách, hạch dưới xương đòn trái, nốt mủ
    quá to tại chỗ tiêm (đường kính trên 1cm) cần đến cơ sở y tế khám lại ngay.
     2  Viêm gan B Có thể là 1 trong 3 tên sau:

     

    Engerix B

    Euvax B

    Hepavax

     Cho trẻ từ sơ sinh và người lớn
    • Lịch tiêm thông thường 3 mũi
    – Mũi 1: lần tiêm đầu tiên
    – Mũi 2: 1 tháng sau mũi một
    – Mũi 3: 5 tháng sau mũi hai
    • Lịch tiêm đặc biệt 4 mũi
    – Mũi 1: lần tiêm đầu tiên
    – Mũi 2: 1 tháng sau mũi một
    – Mũi 3: 1 tháng sau mũi hai
    – Mũi 4: 10 tháng sau mũi ba
    Lịch tiêm này dùng khi phối hợp với các vắc xin khác, trẻ có mẹ nhiễm viêm gan B, người mới tiếp xúc với nguồn bệnh, người di trú hoặc không thể tuân thủ phác đồ thông thường.
    • Liều dùng:
    Engerix B
    –  Trẻ em 0 – dưới 20 tuổi:0.5 ml (tương đương 10mcg)
    – Người từ trên 20 tuổi: 1 ml (tương đương 20mcg)
    Euvax
    – Trẻ em 0 – 15 tuổi: 0.5 ml (tương đương 10mcg)
    – Người từ 16 tuổi: 1 ml (tương đương 20mcg)
    Hepavax
    – Trẻ em 0 – 10 tuổi: 0.5 ml (tương đương 10mcg)
    – Người >10 tuổi: 1 ml (tương đương 20mcg)
    • Đường dùng: tiêm bắp
     • Tại chỗ tiêm: đau, sưng nhẹ
    • Toàn thân: sốt nhẹ, trẻ quấy khóc.
    • Các triệu chứng thường hết sau vài giờ đến 1 – 2 ngày.
     3 Bạch hầu,
    Ho gà,
    Uốn ván
    Bại liệt
    Hib,
    Viêm gan B
    Infanrix Hexa
    Hexaxim
    (6 trong 1)
    Cho trẻ từ 2 tháng tuổi trở lên
    • Lịch tiêm 4 mũi
    – Mũi 1,2,3: khi trẻ 2,3,4 tháng tuổi hoặc 2,4,6 tháng tuổi.
    – Mũi 4: khi trẻ 16 – 18 tháng tuổi
    • Liều dùng: 0.5 ml
    • Đường dùng: tiêm bắp
     • Tại chỗ tiêm: sưng đỏ, đau từ 1 – 3 ngày. Có thể nổi cục cứng sau khoảng 1-3 tuần sẽ tự khỏi
    • Toàn thân: Trẻ có thể sốt, quấy khóc, nôn, tiêu chảy, bú kém.
     4 Bạch hầu
    Ho gà
    Uốn ván
    Bại liệt
    Hib
    Pentaxim
    (5 trong 1)
    Infanrix-IPV + Hib
    Cho trẻ từ 2 tháng tuổi trở lên đến 24 tháng
    • Lịch tiêm 4 mũi
    – Mũi 1,2,3: khi trẻ 2,3,4 tháng tuổi hoặc 2,4,6 tháng tuổi.
    – Mũi 4: khi trẻ 16-18 tháng tuổi
    • Liều dùng: 0.5 ml
    • Đường dùng: tiêm bắp
    Infanrix-IPV+ Hib có thể tiêm cho trẻ đến trước sinh nhật 5 tuổi.
     • Tại chỗ tiêm: nốt quầng đỏ, nốt cứng lớn hơn 2 cm. Các triệu chứng trên thường gặp trong 48 giờ sau khi tiêm và có thể kéo dài 48 – 72 giờ.
    • Toàn thân: trẻ có thể sốt, quấy khóc, tiêu chảy, nôn, chán ăn, buồn ngủ, phát ban
    • Các mũi tiêm sau, trẻ thường có phản ứng sau tiêm mạnh hơn so với những lần tiêm trước do đã có miễn dịch trước đó như sốt
    nhiều hơn, tại chỗ tiêm có thể đỏ, sưng nhiều hơn hoặc lan ra toàn bộ tay chân bên tiêm, thường tự khỏi trong vòng 3-5 ngày
     5 Bạch hầu
    Ho gà
    Uốn ván
    Bại liệt
     Tetraxim
    (4 trong 1)
    Cho trẻ từ 2 tháng tuổi trở lên đến dưới 7 tuổi
    • Lịch tiêm 5 mũi
    – Mũi 1,2,3: khi trẻ 2,3,4 tháng tuổi hoặc 2,4,6 tháng tuổi.
    – Mũi 4: khi trẻ 16 – 18 tháng tuổi
    – Mũi 5: từ 4 – 6 tuổi
    Nếu trẻ từ 7 đến 13 tuổi mà chưa tiêm đủ 4 liều cơ bản bạch hầu – ho gà – uốn ván (Chọn vắc xin phù hợp với độ tuổi)
    • Lịch tiêm 3 liều:
    – Mũi 1: lần tiêm đầu tiên
    – Mũi 2: 1 tháng sau mũi 1
    – Mũi 3: 6 tháng sau mũi 2
    • Liều dùng: 0.5 ml
    • Đường dùng: tiêm bắp
    • Tại chỗ tiêm: đỏ, sưng (có thể hơn 5cm) hoặc lan ra toàn bộ chi bên tiêm. Xảy ra trong vòng 24 – 72 giờ sau khi tiêm vắc xin và tự khỏi trong vòng 3-5 ngày
    • Toàn thân: sốt, tiêu chảy, kém ăn, quấy khóc
     6  Bạch hầu
    Ho gà
    Uốn ván
    Có thể là 1 trong 2 tên sau
    Adacel
    Boostrix
    Cho trẻ từ 4 tuổi trở lên và người lớn đã tiêm lịch cơ bản bạch hầu – ho gà – uốn ván
    • Lịch tiêm 1 mũi
    – Tiêm nhắc 1 mũi mỗi 10 năm
    Cho trẻ từ 4 tuổi trở lên và người lớn chưa tiêm đủ lịch cơ bản bạch hầu – ho gà – uốn ván
    • Lịch tiêm 3 mũi:
    – Mũi 1: lần tiêm đầu tiên
    – Mũi 2: 1 tháng sau mũi 1
    – Mũi 3: 6 tháng sau mũi 2
    • Liều dùng: 0.5 ml
    • Đường dùng: tiêm bắp
    Adacel không tiêm cho người trên 64 tuổi
    Boostrix: Xem xét tiêm cho phụ nữ đang mang thai 3 tháng giữa hoặc 3 tháng cuối thai kỳ
    •Tại chỗ tiêm: đau, sưng, đỏ
    •Toàn thân: sốt, mệt mỏi, đau đầu, rối loạn tiêu hóa
    7 Bạch hầu
    Uốn ván
    Td Cho trẻ từ 7 tuổi trở lên và người lớn đã tiêm lịch cơ bản bạch hầu – uốn ván
    – Lịch tiêm 1 mũi
    – Tiêm nhắc 1 mũi mỗi 10 năm
    Cho trẻ từ 7 tuổi trở lên và người lớn chưa tiêm đủ lịch cơ bản bạch hầu – ho gà – uốn ván:
    Lịch tiêm 2 mũi:
    – Mũi 1: lần tiêm đầu tiên
    – Mũi 2: 1 tháng sau mũi 1
    – Sau 6 tháng nhắc lại 1 lần
    Tiêm nhắc 1 mũi mỗi 10 năm
    Liều dùng: 0.5ml
    Đường dùng: tiêm bắp sâu
    • Tại chỗ tiêm: đau, quần đỏ, sưng nhẹ
    • Sốt nhẹ 38-39oC, đau cơ cánh tay, đau đầu
    • Các triệu chứng nhẹ và thường tự khỏi sau vài ngày.
     8 Viêm màng não, viêm phổi và các bệnh khác do Haemophilus influenzae type b (Hib) QuimiHib Trẻ từ 2 tháng tuổi đến dưới 12 tháng tuổi
    – Mũi 1: Lúc 2 tháng tuổi
    – Mũi 2: hai tháng sau mũi 1
    – Mũi 3: hai tháng sau mũi 2
    Một mũi tiêm nhắc khi trẻ 16-18 tháng tuổi, cách mũi ba tối thiểu 6 tháng
    – Khi trẻ từ 12 tháng tuổi: tiêm một mũi duy nhất
    – Không tiêm vắc xin này khi trẻ trên 15 tuổi
    Liều dùng: 0.5 ml
    Đường dùng: Tiêm bắp
    • Tại chỗ tiêm: Sưng, đau đỏ và có thể ngứa tại vị trí tiêm
    • Toàn thân: Sốt nhẹ, quấy khóc, biếng ăn, buồn nôn, nôn, tiêu chảy
    • Các triệu chứng thường nhẹ và thường tự khỏi từ 1 – 3 ngày.
     9 Bệnh tiêu chảy do Rota virus Có thể là 1 trong 3 tên sau:
    Rotarix
    Rotateq
    Rotavin
    Rotarix: cho trẻ từ 6 tuần tuổi đến trước 24 tuần tuổi
    – Lịch uống 2 liều liên tiếp cách nhau tối thiểu 4 tuần
    – Liều dùng: 1.5ml
    Rotateq cho trẻ từ 7.5 tuần đến trước 32 tuần tuổi
    – Liều đầu tiên khi trẻ 7.5 – 12 tuần tuổi
    – Lịch uống 3 liều liên tiếp cách nhau tối thiểu 4 tuần
    – Liều dùng: 2 ml
    Rotavin: Cho trẻ từ 6 tuần tuổi đến trước 6 tháng tuổi
    – Lịch uống 2 liều liên tiếp cách nhau tối thiểu 4 tuần.
    – Liều dùng: 2 ml
    • Toàn thân: rối loạn tiêu hóa và thường tự khỏi sau vài ngày.
    • Nếu đi ngoài phân nước nhiều lần, nôn nhiều, có dấu hiệu mất nước nên khám lại ngay tại cơ sở y tế.
     10 Bệnh do phế cầu (viêm màng não, viêm phổi, nhiễm khuẩn huyết,viêm tai giữa) Có thể là 1 trong 2 tên sau:
    Synflorix
    Prevenar-13
    Synflorix: Cho trẻ từ 2 tháng tuổi – 5 tuổi (Có thể tiêm sớm lúc 6 tuần tuổi)
    • Lịch tiêm 4 mũi cho trẻ từ 2 – 6 tháng tuổi
    – 3 mũi cơ bản cách nhau tối thiểu 1 tháng.
    – Mũi 4: 6 tháng sau mũi 3 (Nếu trên 1 tuổi, mũi 4 có thể cách mũi 3 là hai tháng)
    • Lịch tiêm 3 mũi cho trẻ từ 7 – 11 tháng tuổi
    – 2 mũi cơ bản cách nhau ít nhất 1 tháng.
    – Mũi 3: sáu tháng sau mũi 2 (Nếu trên một tuổi, mũi 3 có thể cách mũi 2 là 2 tháng)
    • Lịch tiêm 2 mũi cho trẻ từ 1 đến 5 tuổi
    – Mũi 1: lần tiêm đầu tiên
    – Mũi 2: cách mũi 1 ít nhất hai tháng.
    • Liều dùng: 0.5ml
    • Đường dùng: tiêm bắp
    Không tiêm vắc xin này khi trẻ trên 5 tuổi
    Prevenar 13: Cho trẻ từ 6 tuần tuổi trở lên và người lớn
    • Trẻ từ 6 tuần đến 6 tháng tuổi:
    – 3 mũi cơ bản cách nhau tối thiểu 1 tháng
    – Mũi 4 cách mũi 3 tám tháng. Hoặc nếu trẻ 11 – 15 tháng, thì mũi 4 cách mũi 3 tối thiểu 2 tháng
    • Trẻ từ 7 tháng tuổi đến 11 tháng tuổi
    – 2 mũi cơ bản cách nhau tối thiểu 1 tháng
    – Mũi 3 khi trẻ trên 12 tháng tuổi. Mũi 3 cách mũi 2 tối thiểu 2 tháng
    • Trẻ từ 12 tháng tuổi đến 23 tháng tuổi: 2 mũi tiêm cách nhau tối thiểu 2 tháng
    • Trẻ em từ 2 tuổi trở lên và người lớn: tiêm 1 mũi duy nhất.
    • Liều dùng: 0.5ml
    • Đường dùng: tiêm bắp
    Synflorix
    • Tại chỗ tiêm: sưng, đau, đỏ
    • Toàn thân: trẻ có thể sốt trên 38°C, ăn uống kém, bị kích thích, quấy khóc
    Prevenar 13
    • Tại chỗ tiêm: ban đỏ, chay cứng, sưng đau, tăng nhạy cảm tại chỗ tiêm.
    • Toàn thân: sốt, đau đầu, buồn ngủ, giảm cảm giác thèm ăn, nôn mửa, tiêu chảy.
     11 Bệnh cúm Có thể là 1 trong 4 tên sau:
    Vaxigrip Tetra
    Influvac Tetra
    GC Flu
    Quadrivalent
    Ivacflu-S
    Vaxigrip Tetra: cho trẻ từ 6 tháng tuổi và người lớn
    Trẻ từ 6 tháng đến dưới 9 tuổi chưa từng tiêm ngừa cúm: 2 mũi cách nhau ít nhất 1 tháng và tiêm nhắc 01 mũi hàng năm.
    – Trẻ từ 6 tháng tuổi đến dưới 9 tuổi đã được tiêm ngừa cúm, trẻ từ 9 tuổi và người lớn: Tiêm 01 mũi và tiêm nhắc 01 mũi hàng năm.
    – Liều dùng: 0.5 ml
    Influvac Tetra: cho trẻ từ 6 tháng tuổi trở lên và người lớn
    – Trẻ từ 6 tháng tuổi đến dưới 9 tuổi chưa từng tiêm ngừa cúm: mũi 1 lần tiêm đầu tiên, mũi 2 cách mũi 1 ít nhất 4 tuần và tiêm nhắc 01 mũi hàng năm
    – Từ 9 tuổi trở lên: lịch tiêm mũi 1 duy nhất và nhắc lại hằng năm.
    Liều dùng: 0.5ml
    GC Flu Quadrivalent: cho trẻ từ 6 tháng tuổi và người lớn
    – Trẻ từ 6 tháng tuổi đến dưới 9 tuổi chưa từng tiêm ngừa cúm: 2 mũi cách nhau ít nhất 1 tháng và tiêm nhắc 01 mũi hàng năm
    – Trẻ từ 6 tháng tuổi đến dưới 9 tuổi đã được tiêm ngừa cúm, trẻ từ 9 tuổi và người lớn: Tiêm 01 mũi và tiêm nhắc 01 mũi hàng năm
    – Liều dùng: 0.5 ml
    Ivacflu-S: Cho người từ 18 đến 60 tuổi:
    – Lịch tiêm 1 mũi và tiêm nhắc 01 mũi hàng năm
    – Liều dùng: 0.5 ml
    – Đường dùng: Tiêm bắp
    •Tại chỗ tiêm: đau, đỏ, sưng
    •Toàn thân: đau đầu, sốt, mệt mỏi
     12 Bệnh sởi Mvvac Trẻ từ 9 tháng tuổi trở lên
    – Lịch tiêm: 01 mũi. Nên tiêm nhắc 1-2 liều vắc xin phối hợp có thành phần vắc xin sởi
    – Liều dùng: 0.5 ml
    Đường dùng: Tiêm dưới da
    • Tại chỗ tiêm: đau, sưng, đỏ
    • Toàn thân: sốt, ban, ho, sổ mũi.
     13 Bệnh sởi
    Quai bị
    Rubella
    Có thể là 1 trong 3 tên sau:
    MMR II
    Measles Mumps
    Rubella
    Cho trẻ từ 12 tháng tuổi và người lớn
    • Lịch tiêm 2 mũi cho trẻ từ 12 tháng tuổi trở lên đến dưới 7 tuổi
    Nếu trẻ đã được tiêm mũi sởi trước đó
    – Mũi 1: lần tiêm đầu tiên và phải cách mũi sởi đơn trước đó ít nhất 1 tháng
    – Mũi 2: khi trẻ 4 – 6 tuổi, cách mũi 1 ít nhất một tháng
    Nếu trẻ chưa được tiêm mũi sởi trước đó thì tiêm 2 mũi cách nhau 3 tháng
    • Lịch tiêm 2 mũi cho trẻ từ 7 tuổi và người lớn
    – Mũi 1: lần tiêm đầu tiên
    – Mũi 2: cách mũi 1 ít nhất 1 tháng
    Phụ nữ nên hoàn tất lịch tiêm trước khi có thai ít nhất 3 tháng
    • Liều dùng: 0.5ml
    • Đường dùng: tiêm dưới da, nên tiêm mặt ngoài phía trên cánh tay.
    Vắc xin Measles, mumps, Rubella (Ấn Độ) chỉ định tiêm cho trẻ 12 tháng tuổi đến 10 tuổi
    • Tại chỗ tiêm: đau tại nơi tiêm trong một thời gian ngắn
    • Toàn thân: sốt, mề đay, phát ban nhẹ, buồn nôn, nôn, tiêu chảy
     14 Thủy đậu Có thể là 1 trong 3 tên sau:
    Varivax
    Varilrix
    Varicella
    Đối với Varivax, Varicella:
    Cho trẻ từ 12 tháng tuổi và người lớn chưa từng mắc bệnh

    • Lịch tiêm cho trẻ từ 12 tháng tuổi đến 12 tuổi:
    – Mũi 1: lần đầu tiên tiêm
    – Khuyến cáo mũi 2: cách mũi 2 ít nhất 3 tháng
    • Lịch tiêm cho trẻ từ 13 tuổi và người lớn
    – Mũi 1: Lần đầu tiên tiêm
    – Mũi 2: Cách mũi 1 ít nhất 1 tháng
    • Liều dùng 0.5 ml
    • Đường dùng: tiêm dưới da, nên tiêm mặt ngoài phía trên cánh tay.
    Đối với Varilrix: cho trẻ từ 9 tháng tuổi và người lớn chưa từng mắc bệnh
    Trẻ từ 9 tháng đến 12 tuổi: 2 mũi
    – Mũi 1: Lần đầu tiên tiêm.
    – Mũi 2: Cách mũi 1 ít nhất 3 tháng.
    Trẻ từ 13 tuổi trở lên và người lớn: 2 mũi
    – Tiêm 2 mũi cách nhau ít nhất 1 tháng (Không tiêm trước 4 tuần)
    • Liều dùng 0.5 ml
    • Đường dùng: tiêm dưới da ở vùng cơ delta hoặc vùng má ngoài đùi.
    Phụ nữ nên hoàn tất lịch tiêm vắc xin thủy đậu trước khi có thai tốt nhất 3 tháng
    • Đường dùng: tiêm dưới da, nên tiêm mặt ngoài phía trên cánh tay.
    • Tại chỗ tiêm: phát ban dạng thủy đậu, đau, đỏ, sưng
    • Toàn thân: sốt
    Thận trọng: tránh dùng chế phẩm chứa salicylate (thuốc aspirin hoặc các chế phẩm bôi, dán giảm đau) trong ít nhất 6 tuần sau tiêm.
     15 Viêm não Nhật Bản B Có thể là 1 trong 2 tên sau
    Jevax
    Imojev
    JEVAX: Cho trẻ từ 12 tháng tuổi và người lớn
    • Lịch tiêm 3 mũi
    – Mũi 1: lần tiêm đầu tiên.
    – Mũi 2: 1-2 tuần sau mũi 1.
    – Mũi 3: 1 năm sau mũi 2.
    • Tiêm nhắc 1 mũi mỗi 3 năm
    • Liều dùng:
    – Trẻ từ 12 tháng tuổi đến ≤ 36 tháng tuổi: 0.5ml
    – Trẻ > 36 tháng tuổi và người lớn: 1ml
    • Đường dùng: tiêm dưới da, nên tiêm mặt ngoài phía trên cánh tay.
    IMOJEV: cho trẻ từ 9 tháng tuổi và người lớn
    – Lịch tiêm 2 mũi cho trẻ từ 9 tháng tuổi đến 18 tuổi: tiêm 2 mũi cách nhau ít nhất 1 năm.
    – Lịch tiêm cho người trên 18 tuổi: Tiêm 1 liều duy nhất.
    • Liều dùng: 0.5ml
    • Đường dùng: tiêm dưới da.
    JEVAX
    • Tại chỗ tiêm: đau sưng, đỏ
    • Toàn thân: mệt mỏi, đau đầu, sốt
    Imojev
    • Tại chỗ tiêm: đau, đỏ, sưng tại vị trí tiêm là triệu chứng thường gặp
    • Toàn thân: sốt, đau đầu, đau cơ, mệt mỏi, cáu kỉnh, mất cảm giác thèm ăn, nôn.
     16 Viêm gan A Có thể 1 trong 2 tên sau:
    Avaxim
    Havax
    Cho trẻ từ 12 tháng tuổi và người lớn
    • Lịch tiêm 2 mũi cách nhau ít nhất 6 – 12 tháng
    • Liều dùng:
    Avaxim
    –  Trẻ em từ 12 tháng tuổi đến dưới 16 tuổi: Avaxim 80UI 0.5ml
    – Người từ 16 tuổi trở lên: Avaxim 160UI 0.5ml
    Havax
    – Trẻ em từ 24 tháng tuổi –
    dưới 18 tuổi: Havax 0,5ml
    – Người lớn từ 18 tuổi trở lên: Havax 1 ml
    • Đường dùng: tiêm bắp
    • Tại chỗ tiêm: có thể sưng quầng đỏ từ 1-2 ngày
     17 Viêm gan A+B Twinrix Cho trẻ từ 12 tháng tuổi trở lên và người lớn
    • Lịch tiêm 2 mũi cho trẻ từ 12 tháng – 15 tuổi
    – Mũi 1: lần tiêm đầu tiêm
    – Mũi 2: 6 tháng sau mũi 1
    • Lịch tiêm 3 mũi cho người từ 16 tuổi trở lên:
    – Mũi 1: lần tiêm đầu tiên
    – Mũi 2: một tháng sau mũi 1
    – Mũi 3: sáu tháng sau mũi 1
    • Liều dùng: 1 ml
    • Đường dùng: tiêm bắp
    • Tại chỗ tiêm: đau, sưng, đỏ
    • Toàn thân: đau đầu, khó chịu
     18 Viêm màng não do não mô cầu A,C,Y,W135 Menactra Cho trẻ từ 9 tháng tuổi trở lên và người lớn đến 55 tuổi
    • Lịch tiêm:
    – Trẻ từ 9 tháng đến dưới 24 tháng tuổi: tiêm 2 liều cách nhau ít nhất 3 tháng.
    – Trẻ em từ 2 tuổi và người lớn đến 55 tuổi: Tiêm 1 liều.
    – Có thể tiêm 1 liều nhắc lại cho trẻ từ 15 tuổi đến 55 tuổi nếu tiếp tục có nguy cơ mắc bệnh. Mũi tiêm nhắc cách mũi tiêm trước ít nhất 4 năm.
    • Liều dùng: 0.5 ml
    • Đường dùng: tiêm bắp
    • Tại chỗ tiêm: đau-sưng-đỏ tại vị trí tiêm
    • Toàn thân: ngủ gà, cáu kỉnh, nhức đầu, mệt mỏi, tiêu chảy, chán ăn.
    Các triệu chứng thường nhẹ và thoáng qua
     19 Viêm màng não do não mô cầu B+C VA-Mengoc-BC Cho trẻ từ 6 tháng tuổi trở lên và người lớn đến 45 tuổi
    • Lịch tiêm: 2 mũi cách nhau 2 tháng
    • Liều dùng: 0.5 ml
    • Đường dùng: tiêm bắp sâu
    •Tại chỗ tiêm: sưng đau, có thể tạo cục cứng, sau khoảng 72 giờ sẽ tự khỏi
    •Toàn thân: sốt nhẹ
     20 Ung thư cổ tử cung, u nhú do HPV Gardasil Cho trẻ gái từ 9 tuổi đến 26 tuổi
    • Lịch tiêm 3 mũi
    – Mũi 1: lần tiêm đầu tiên
    – Mũi 2: 1-2 tháng sau mũi 1
    – Mũi 3: 4 tháng sau mũi 2
    Khi cần điều chỉnh lịch tiêm thì mũi 2 phải cách mũi 1 ít nhất 1 tháng và mũi 3 phải cách mũi 2 ít nhất 3 tháng.
    • Liều dùng: 0.5ml
    • Đường dùng: tiêm bắp
    • Tại chỗ tiêm: có thể ban đỏ, sưng, đau, ngứa
     21 Uốn ván VAT Cho trẻ em và người lớn
    • Lịch tiêm cơ bản 3 mũi
    – Mũi 1: lần tiêm đầu tiên
    – Mũi 2: 1 tháng sau mũi một
    – Mũi 3: 6 – 12 tháng sau mũi một
    Tiêm nhắc mỗi 5 – 10 năm
    • Lịch tiêm 5 mũi ở phụ nữ tuổi sinh đẻ
    (từ 15 – 44 tuổi)
    – Ba mũi cơ bản
    – Mũi 4: một năm sau mũi 3
    – Mũi 5: một năm sau mũi 4
    • Lịch tiêm ở phụ nữ mang thai chưa
    từng tiêm vắc xin:
    – Mũi 1: tiêm sớm khi phát hiện có thai, thường tiêm vào 3 tháng giữa thai kỳ
    – Mũi 2: cách mũi 1 ít nhất một tháng,
    yêu cầu trước ngày dự sinh ít nhất một
    tháng
    • Lịch tiêm ở phụ nữ mang thai đã từng
    tiêm vắc xin:
    – Tiêm một mũi (nếu mũi cuối < 5 năm)
    – Tiêm hai mũi (nếu mũi cuối > 5 năm)
    • Liều dùng: 0.5 mL
    • Đường dùng: tiêm bắp sâu
    Lưu ý khi đã phơi nhiễm bệnh uốn ván: tiêm huyết thanh kháng uốn ván và tiếp tục tiêm chủng đủ phác đồ.
    • Tại chỗ tiêm: đau, quầng đỏ, nốt cứng hay sưng xuất hiện trong vòng 48 giờ sau khi tiêm và kéo dài
    trong 1-2 ngày
    • Toàn thân: sốt, khó chịu
    thoáng qua.
     22 Thương hàn Typhim VI Cho trẻ từ 2 tuổi trở lên và người lớn
    • Lịch tiêm 1 mũi
    • Liều dùng: 0.5ml
    • Đường dùng: tiêm bắp hoặc dưới da
    Tiêm nhắc: mỗi 3 năm nếu có nguy cơ nhiễm bệnh
    • Tại chỗ tiêm: đau, sưng, quầng đỏ
     23  Tả mORCVAX Cho trẻ từ 2 tuổi và người lớn
    • Lịch cơ bản: 2 liều uống cách nhau 14 ngày
    • Lịch nhắc lại: trước mùa dịch tả, 2 liều uống cách nhau 14 ngày
    • Liều dùng: 1.5ml

    • Thường gặp: sau khi uống vắc xin, có cảm giác buồn nôn, nôn.
    • Hiếm gặp: đau đầu, đau bụng, tiêu chảy, sốt
    • Các triệu chứng không tự khỏi không cần điều trị.

     24  Bệnh dại  Verorab Cho trẻ em trên 2 tháng tuổi và người lớn
    • Lịch tiêm dự phòng 5 mũi
    – Vào các ngày 0-7-28 và 1 năm sau
    – Tiêm nhắc 1 mũi mỗi 5 năm
    • Lịch tiêm khi xác định có phơi nhiễm
    – Người chưa tiêm dự phòng: 5 mũi vào các ngày 0-3-7-14-28
    – Người đã tiêm dự phòng: 2 mũi vào các ngày 0-3
    • Liều dùng: 0.5 ml
    • Đường dùng: tiêm bắp

    • Tại chỗ tiêm: đau, quầng đỏ, sưng, ngứa và nốt cứng
    • Toàn thân: sốt, đau đầu,
    chóng mặt, mệt mỏi.

    Lưu ý: Khi có phơi nhiễm
    (bị súc vật liếm, cào, cắn, …) phải sơ cứu và rửa sạch vết thương với thật nhiều nước và xà phòng. Sau đó rửa lại thật kỹ bằng nước sạch. Tiếp tục rửa vết thương bằng cồn IOD. Đưa bệnh nhân tới trung tâm tiêm chủng. Tùy vào mức độ của tiếp xúc mà cán bộ tiêm ngừa có thể chỉ định tiêm thêm globulin miễn dịch.
    Nên tiêm thêm vắc xin uốn ván ở tất cả các trường hợp có phơi nhiễm.

    Ghi chú:

    • Lịch tiêm có thể thay đổi tùy theo loại vắc xin, sự tuân thủ phác đồ tiêm chủng và cập nhật hướng dẫn của cơ quan y tế.
    • Một số tác dụng phụ hiếm gặp có thể không được liệt kê ở đây.